Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2015
Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2015: Mức điểm trung bình vào các trường THPT công lập dao động từ 22 – 55 điểm, riêng môn ngoại ngữ thấp nhất là 27 điểm cho tiếng Pháp, 52 điểm tiếng Nhật. Sở GDĐT Hà Nội yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT công lập trên địa bàn tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn...
Có thể bạn quan tâm:
- Tóc Tiên tạo dáng tình tứ bên Isaac
- Tóc Tiên tạo dáng tình tứ bên Isaac
- Tóc Tiên tạo dáng tình tứ bên Isaac
- Ca sĩ Thái Lan Viên tiều tuỵ sau cơn bạo bệnh
- Review phim Bộ Ba Rắc Rối
Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2015: Mức điểm trung bình vào các trường THPT công lập dao động từ 22 – 55 điểm, riêng môn ngoại ngữ thấp nhất là 27 điểm cho tiếng Pháp, 52 điểm tiếng Nhật. Sở GDĐT Hà Nội yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT công lập trên địa bàn tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn tuyển sinh của Sở GS&ĐT Hà Nội.
Sau khi biết điểm thi nhiều phụ huynh khá bất ngờ khi con học sinh giỏi các năm THCS nhưng điểm lại khá thấp. Không ít gia đình đã làm đơn phúc khảo cho con với hi vọng có thể cạnh tranh một suất vào các trường công lập. Số khác đã tính các phương án khác nhau cho con khi không đủ điểm trúng tuyển vào các trường công lập.
Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2015
[QUANGCAOGOOGLE ads=2][/QUANGCAOGOOGLE]
Tối 26/6, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2015-2016. Điểm chuẩn cao nhất vào THPT Chu Văn An: 55 điểm. Đúng 19h ngày 26/6, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập (không chuyên). Năm học 2015-2016 tại Hà Nội sẽ có 30.000 thí sinh trong tổng số 80.000 thí sinh phải học các trường dân lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc học nghề,.. Do vậy mức độ cạnh tranh giữa các thí sinh hết sức căng thẳng. Dưới đây là điểm chuẩn chính thức của 106 trường THPT công lập (không chuyên) năm 2015:
Mức điểm trung bình vào các trường THPT công lập dao động từ 22 – 55 điểm, riêng môn ngoại ngữ thấp nhất là 27 điểm cho tiếng Pháp, 52 điểm tiếng Nhật. Sở GDĐT Hà Nội yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT công lập trên địa bàn tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn tuyển sinh của Sở GS&ĐT Hà Nội
BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 HÀ NỘI THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 – 2016
(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/6/2015)
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | ChuVăn An | 55,0 | Tiếng Nhật:52,0 |
2. | Phan Đình Phùng | 52,0 | |
3. | Phạm Hồng Thái | 51,0 | |
4. | Nguyễn Trãi- Ba Đình | 49,0 | |
5. | Tây Hồ | 47,0 | |
6. | Thăng Long | 53,5 | |
7. | Việt Đức | 52,5 | Tiếng Nhật:48,5 |
8. | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 51,5 | |
9. | Trần Nhân Tông | 49,5 | Tiếng Pháp:46,0 |
10. | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 50,0 | |
11. | Kim Liên | 53,5 | Tiếng Nhật:45,5 |
12. | Yên Hoà | 53,0 | |
13. | Lê Quý Đôn- Đống Đa | 52,0 | |
14. | Nhân Chính | 52,5 | |
15. | Cầu Giấy | 50,5 | |
16. | Quang Trung-Đống Đa | 49,5 | |
17. | Đống Đa | 49,0 | |
18. | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 47,0 | |
19. | Ngọc Hồi | 48,0 | |
20. | Hoàng Văn Thụ | 46,5 | |
21. | ViệtNam–Ba Lan | 45,0 | |
22. | Trương Định | 43,0 | |
23. | Ngô Thì Nhậm | 43,5 | |
24. | Nguyễn Gia Thiều | 51,5 | |
25. | Cao Bá Quát- Gia Lâm | 49,0 | |
26. | Lý Thường Kiệt | 49,0 | |
27. | Yên Viên | 47,0 | |
28. | Dương Xá | 45,5 | |
29. | Nguyễn Văn Cừ | 43,5 | |
30. | Thạch Bàn | 43,0 | |
31. | Phúc Lợi | 45,0 | |
32. | Liên Hà | 49,5 | |
33. | Vân Nội | 44,0 | |
34. | Mê Linh | 46,5 | |
35. | Đông Anh | 45,0 | |
36. | Cổ Loa | 47,0 | |
37. | Sóc Sơn | 46,5 | |
38. | Yên Lãng | 43,5 | |
39. | Bắc Thăng Long | 42,0 | |
40. | Đa Phúc | 42,5 | |
41. | Trung Giã | 42,5 | |
42. | Kim Anh | 40,0 | |
43. | Xuân Giang | 40,0 | |
44. | Tiền Phong | 39,0 | |
45. | Minh Phú | 35,5 | |
46. | Quang Minh | 35,5 | |
47. | Tiến Thịnh | 32,5 | |
48. | Tự Lập | 26,5 | |
49. | Nguyễn Thị Minh Khai | 52,0 | |
50. | Xuân Đỉnh | 49,0 | |
51. | Hoài Đức A | 47,0 | |
52. | Đan Phượng | 48,5 | |
53. | Thượng Cát | 42,5 | |
54. | Trung Văn | 42,0 | |
55. | Hoài Đức B | 41,0 | |
56. | Tân Lập | 39,5 | |
57. | Vạn Xuân – Hoài Đức | 41,0 | |
58. | Đại Mỗ | 38,5 | |
59. | Hồng Thái | 39,0 | |
60. | Sơn Tây | 47,5 | Tiếng Pháp:37,0 |
61. | Tùng Thiện | 43,5 | |
62. | Quảng Oai | 37,0 | |
63. | Ngô Quyền-Ba Vì | 34,5 | |
64. | Ngọc Tảo | 40,5 | |
65. | Phúc Thọ | 39,0 | |
66. | Ba Vì | 30,5 | |
67. | Vân Cốc | 35,5 | |
68. | Bất Bạt | 24,5 | |
69. | Xuân Khanh | 25,0 | |
70. | Minh Quang | 23,0 | |
71. | Quốc Oai | 47,0 | |
72. | Thạch Thất | 44,0 | |
73. | Phùng Khắc Khoan-Th. Thất | 43,5 | |
74. | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 39,0 | |
75. | Minh Khai | 37,0 | |
76. | Cao Bá Quát- Quốc Oai | 38,0 | |
77. | Bắc Lương Sơn | 34,0 | |
78. | Lê Quý Đôn – Hà Đông | 51,5 | |
79. | Quang Trung- Hà Đông | 47,5 | |
80. | Thanh Oai B | 44,0 | |
81. | Chương Mỹ A | 45,0 | |
82. | Xuân Mai | 40,0 | |
83. | Nguyễn Du – Thanh Oai | 41,5 | |
84. | Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 39,0 | |
85. | Chúc Động | 34,5 | |
86. | Thanh Oai A | 39,0 | |
87. | Chương Mỹ B | 29,0 | |
88. | Lê Lợi – Hà Đông | 43,5 | |
89. | Thường Tín | 44,5 | |
90. | Phú Xuyên A | 38,5 | |
91. | Đồng Quan | 40,5 | |
92. | Phú Xuyên B | 33,0 | |
93. | Tô Hiệu -Thường Tín | 34,0 | |
94. | Tân Dân | 30,5 | |
95. | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 36,0 | |
96. | Vân Tảo | 31,5 | |
97. | Lý Tử Tấn | 29,5 | |
98. | Mỹ Đức A | 44,5 | |
99. | Ứng Hoà A | 38,0 | |
100. | Mỹ Đức B | 30,5 | |
101. | Trần Đăng Ninh | 30,0 | |
102. | Ứng Hoà B | 27,5 | |
103. | Hợp Thanh | 27,0 | |
104. | Mỹ Đức C | 24,0 | |
105. | Lưu Hoàng | 22,0 | |
106. | Đại Cường | 22,0 |